Những cá nhân danh tiếng Đại_học_Manchester

Ernest Rutherford (1925–1930), là giáo sư vật lý Langworthy tại Đại học Manchester Victoria (1907 - 1919), nhà vật lý lỗi lạc được coi là cha đẻ của vật lý nguyên tử.

Đã có rất nhiều nhà khoa học và danh nhân nổi tiếng đã và đang làm việc hoặc học tập tại Đại học Manchester, bao gồm 25 cá nhân từng được trao giải Nobel[65]. Những danh nhân nổi tiếng bao gồm John Dalton (cha đẻ của lý thuyết nguyên tử hiện đại), Joseph Thomson (người phát hiện ra điện tử, là cựu sinh viên của Owens College), Ernest Rutherford (giáo sư vật lý Langworthy, người thực hiện thí nghiệm bắn phá nguyên tử và đề xuất mô hình nguyên tử), nhà triết học Ludwig Wittgenstein (từng là cựu sinh viên), George E. Davis (người sáng lập ra ngành kỹ thuật hóa học), Bernard Lovell (cha đẻ của ngành thiên văn vô tuyến), Marie Stopes (nữ nhà khoa học sáng lập ra ngành kiểm soát sinh sản và đấu tranh cho quyền bình đẳng của nữ giới), Alan Turing (cha đẻ của máy tính điện tử), Tom Kilburn, Frederic Calland Williams (những nhà khoa học tiên phong xây dựng máy tính điện tử đầu tiên trên thế giới),..

Đại học Manchester cũng là nhiều nguyên thủ quốc gia và các chính trị gia từng tham gia học tập, ví dụ như tổng thống Cộng hòa Ireland Michael D. Higgins, Chaim Weizmann (tổng thống đầu tiên của Israel, nguyên là giảng viên cao cấp của Manchester), Teo Chee Hean (phó thủ tướng Singapore), Ólafur Ragnar Grímsson (tổng thống Iceland),.. Manchester cũng là nơi học tập hoặc làm việc của nhiều danh nhân trong các lĩnh vực nghệ thuật và truyền thông, ví dụ như Benedict Cumberbatch (diễn viên, người từng đóng vai Alan Turing), Anthony Burgess và Robert Bolt (nhà văn, nhà viết kịch),..

Những người được trao giải Nobel

Lĩnh vực Hóa học

  • Alan Turing (1912 - 1954), nhà khoa học được coi là cha đẻ của máy tính điện tử và trí tuệ nhân tạo, từng là giáo sư tại Đại học Victoria Manchester (1948 - 1954), là một trong những người lãnh đạo dự án xây dựng máy tính điện tử đầu tiên tại Manchester.Ernest Rutherford (1908)
  • Arthur Harden (1929)
  • Walter Haworth (1937)
  • George de Hevesy (1943)
  • Robert Robinson (1947)
  • Alexander Todd (1957)
  • Melvin Calvin (1961)
  • John Charles Polanyi (1986)
  • Michael Smith (1993)

Lĩnh vực Vật lý

  • Joseph John (J. J.) Thomson (1906)
  • William Lawrence Bragg (1915)
  • Niels Bohr (1922)
  • Charles Thomson Rees (C. T. R.) Wilson (1927)
  • James Chadwick (1935)
  • Patrick M. Blackett (1948)
  • Sir John Douglas Cockcroft (1951)
  • Hans Bethe (1967)
  • Nevill Francis Mott (1977)
  • Andre Geim và Konstantin Novoselov (2010)

Lĩnh vực Y học và Sinh lý học

  • Archibald Vivian Hill (1922)
  • Sir John Sulston (2002)
  • Lĩnh vực Kinh tế
  • John Hicks (1972)
  • Sir Arthur Lewis (1979)
  • Joseph E. Stiglitz (2001)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Đại_học_Manchester http://www.bp.com/extendedgenericarticle.do?catego... http://rankings.ft.com/businessschoolrankings/glob... http://www.leidenranking.com/ranking/2016/list http://www.shanghairanking.com/ARWU2016.html http://www.shanghairanking.com/World-University-Ra... http://www.suttontrust.com/research/innovative-uni... http://www.theartnewspaper.com/news/museums/157652... http://www.topuniversities.com/university-rankings... http://documents.manchester.ac.uk/display.aspx?Doc... http://documents.manchester.ac.uk/display.aspx?Doc...